Bảo hiểm du lịch Bảo Việt

Hãy sở hữu 1 gói bảo hiểm du lịch Bảo Việt có các loại bảo hiểm để có thể đi khắp Châu Á, Âu bảo hiểm du lịch nước ngoài khi du lịch và sẽ được bảo vệ toàn diện. Bạn muốn khám phá những vùng đất mới mẻ, học thêm kiến thức hay những nơi có ẩm thực hấp dẫn bạn muốn thử nhưng e ngại không dám đi nước ngoài thì hãy sở hữu cho mình 1 gói bảo hiểm gói du lịch Bảo Việt. Tìm hiểu thêm về loại bảo hiểm khi đi du lịch dưới đây nhé!

Bảo hiểm du lịch Bảo Việt

Bảo hiểm lịch bảo việt

Hãy cứ đi đi ngoài kia là thế giới. Mỗi bước chân, chúng tôi sẽ bảo vệ bạn vẹn toàn. Bảo hiểm du lịch nước ngoài Bảo Việt với những chương trình bảo hiểm đa dạng đáp ứng nhu cầu đi du lịch khắp nơi trên thế giới: Các nước ASEAN, Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ, toàn thế giới (trừ Việt Nam). Bạn chỉ việc đi thôi, còn bảo vệ bạn, cứ để Bảo hiểm Bảo Việt lo nhé!

Bảo hiểm du lịch loại quốc tế bảo hiểm Bảo Việt khi sở hữu sẽ được bảo vệ toàn diện loại bảo hiểm du học nếu bạn là du học sinh. Loại bảo hiểm du học nước ngoài này là người bạn đồng hành tin cậy trong mỗi chuyến đi du lịch, công tác, du học, thăm thân,… Đến với bảo hiểm đi du lịch quốc tế bảo hiểm Bảo Việt mọi người đều hoàn toàn yên tâm về dịch vụ của chúng tôi.

Ưu điểm “bảo hiểm du lịch quốc tế” của Bảo Việt:

Bảo hiểm đi du lịch quốc tế của bảo hiểm Bảo Việt được dùng để: Xin Visa đi du lich, du học, thăm thân, đi công tác nước ngoài,…và đươc các đại sứ quán chấp nhận, và được nhập cảnh vào các quốc gia và vùng lãnh thổ khó tính nhất.

  • Hay được các đại sứ quán đề xuất mua bên Bảo Việt
  • Hợp lệ xin Visa hoặc nhập cảnh vào quốc gia / vùng lãnh thổ: Các gói bảo hiểm của bảo hiểm Bảo Việt đều hợp lệ thủ tục
  • Nhiều mức phí và quyền lợi khác nhau tùy vào nhu cầu và điều kiện từng quý khách hàng: Mức phí luôn thấp nhất
  • Phạm vi bảo hiểm rộng khắp: Phạm vi bảo hiểm toàn cầu trừ Việt Nam
  • Tư vấn viên có trình độ cao: Tư vấn viên đều tốt nghiệp cử nhân, am hiểu chuyên sâu về nghiệp vụ sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của anh/chị
  • Hỗ trợ giao bảo hiểm tận nơi trên toàn quốc
  • Thời gian cấp bảo hiểm nhanh chóng
  • Thương hiệu Bảo Việt là thương hiệu quốc gia luôn đi đầu trong lĩnh vực về dịch vụ trước, trong và sau bán hàng
  • Thủ tục giải quyết bồi thường đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện
  • Áp dụng mức phí ưu đãi dành cho đơn gia đình cùng tham gia
  • Thời gian cấp bảo hiểm nhanh chóng, thuận tiện

Bảo hiểm du lịch quốc tế Flexi Bảo Việt

1. Bảng quyền lợi bảo hiểm du lịch nước ngoài

Quyền lợi của bảo hiểm du lịch quốc tế này có đơn vị tính là USD hoặc EUR tùy từng khu vực lãnh thổ mỗi khách tham gia. Ví dụ đi du lịch các nước ở Châu Âu hoặc các nước Schengen đơn vị tính sẽ là EUR, các khu vực và vùng lãnh thổ khác sẽ là USD.

 

Quyền lợi bảo hiểm Chương trình bảo hiểm
Gói Bạc
40.000
Gói Vàng
80.000
Gói Kim Cương
120.000
Mục 1: Quyền lợi bảo hiểm tai nạn cá nhân
Quyền lợi A: Tai nạn cá nhân
1. Chết do tai nạn * 40.000 80.000 120.000
2. Mất hai mắt, hai chi hoặc một mắt và một chi * 40.000 80.000 120.000
3. Mất một mắt hoặc một chi * 20.000 40.000 60.000
4. Chết hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn trong phương tiện giao thông công cộng hoặc xe riêng * 80.000 160.000 240.000
5. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn khác * 40.000 80.000 120.000
Quyền lợi B: Bảo hiểm thẻ tín dụng ** 400 400 400
Mục 2: Chi phí y tế và các chi phí khác
Quyền lợi A: Chi phí y tế
Bao gồm các chi phí y tế tiếp theo phát sinh trong vòng 1 tháng kể từ khi trở về Việt Nam 40.000 80.000 120.000
Quyền lợi B: Chi phí khác
1. Hỗ trợ người đi cùng 4.000 4.000 4.000
2. Hồi hương thi hài Toàn bộ Toàn bộ Toàn bộ
3. Chi phí mai táng 8.000 8.000 8.000
4. Hồi hương trẻ em *** 4.000 4.000 4.000
Quyền lợi C: Chi phí vận chuyển y tế cấp cứu
Bao gồm chi phí cho việc vận chuyển y tế được đánh giá là cần thiết, đến một địa điểm mới Chi trả toàn bộ Chi trả toàn bộ Chi trả toàn bộ
Dịch vụ cứu trợ khẩn cấp (84-83823 2429) Chi trả toàn bộ Chi trả toàn bộ Chi trả toàn bộ
Mục 3: Trợ cấp nằm viện: Cung cấp trợ cấp ngày cho mỗi ngày trọn vẹn người được bảo hiểm nằm viện Không áp dụng 40/ngày và 800 tổng cộng cho một sự kiện 40/ngày và 1.600 tổng cộng cho một sự kiện
Mục 4: Hành lý và tư trang **** Cung cấp quyền lợi bảo hiểm đối với các đồ vật bị mất hoặc hư hỏng trong chuyến đi Không áp dụng 200/đồ vật và 1.000 tổng cộng 400/đồ vật và 2.000 tổng cộng
Mục 5: Nhận hành lý chậm. Cung cấp quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp cần mua gấp các vật dụng cần thiết do nhận hành lý chậm ít nhất 8 tiếng Không áp dụng 160 cho mỗi người được bảo hiểm 160 cho mỗi người được bảo hiểm
Mục 6: Tiền mang theo và giấy tờ thông hành. Cung cấp quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp bị mất tiền và giấy tờ thông hành mang theo do mất cắp hoặc thiên tai cộng với chi phí ăn ở, đi lại phát sinh thêm Không áp dụng Tiền mang theo 160, các chi phí khác 800 Tiền mang theo 240, các chi phí khác 2.400
Mục 7: Trách nhiệm cá nhân. Cung cấp quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp bị khiếu nại về trách nhiệm pháp lý đối với thương tật thân thể hoặc hư hỏng tài sản do một sự kiện xảy ra trong chuyến đi Không áp dụng 160.000 160.000
Mục 8: Chuyến đi bị trì hoãn. Cung cấp quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp hãng vận tải công cộng xuất phát chậm ít nhất 8 tiếng Không áp dụng 80 cho mỗi 8 tiếng và 400 tổng cộng 80 cho mỗi 8 tiếng và 800 tổng cộng
Mục 9: Mất tiền đặt cọc hay hủy bỏ chuyến đi. Cung cấp quyền lợi bảo hiểm đối với các khoản đặt cọc và thanh toán không được hoàn lại do hủy chuyến đi vì các lý do được nêu trong đơn bảo hiểm Không áp dụng 4.000 6.000
Mục 10: Rút ngắn chuyến đi: Cung cấp quyền lợi bảo hiểm đối với các chi phí không hoàn lại phát sinh từ việc chuyến đi bị buộc phải rút ngắn do thành viên gia đình chết hoặc bị thương tật/ ốm đau nghiêm trọng hoặc do nổi loạn hoặc bạo loạn dân sự Không áp dụng 160 160
Mục 11: Chơi golf “Hole in One”. Cung cấp quyền lợi bảo hiểm đối với những chi phí phát sinh sau khi đạt được cú đánh “Hole in One” trong chuyến đi Không áp dụng 160 160
Mục 12: Bồi hoàn khấu trừ bảo hiểm của phương tiện thuê. Cung cấp quyền lợi bảo hiểm đối với mức khấu trừ trong đơn bảo hiểm xe mà người được bảo hiểm phải trả do tai nạn xảy ra với chiếc xe mà người được bảo hiểm thuê Không áp dụng 400 400

2. Lưu ý khi mua bảo hiểm du lịch quốc tế

  • Đối với trẻ em, các quyền lợi được giới hạn ở mức 20% số tiền bảo hiểm. Đối với người từ 76 tuổi trở lên, các quyền lợi được giới hạn ở mức 30% số tiền bảo hiểm.
  • Quyền lợi bảo hiểm thẻ tín dụng không áp dụng đối với trẻ em.
  • Quyền lợi không áp dụng đối với trẻ em đi một mình không có người lớn đi kèm.
  • Đối với trẻ em, quyền lợi được giới hạn ở 50% số tiền bảo hiểm.
  • Các gói bảo hiểm giới thiệu trên đây đều hợp lệ để làm hồ sơ xin Visa, thị thực kể cả các nước khó tính như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Úc, các quốc gia Châu Âu, Schengen, Mỹ, Canada,….. Nếu muốn quyền lợi cao hơn quý khách hàng nên tham khảo các gói Vàng hoặc Kim cương để được bảo vệ tốt nhất.

Điều kiện đóng bảo hiểm du lịch quốc tế (Flexi)

làm bảo hiểm du lịch quốc tế

1. Độ tuổi tham gia gói du lịch quốc tế

Đơn bảo hiểm này có hiệu lực đối với các cá nhân có giới hạn độ tuổi như sau:

  • Người lớn: Những người có độ tuổi từ 17-85.
  • Trẻ em: Những người có độ tuổi từ 6 tháng tuổi đến 16 tuổi.
  • Trẻ em có độ tuổi từ 11 trở xuống phải được một người có tên trên hợp đồng bảo hiểm là người lớn đi kèm và được bảo hiểm cùng với người đó.
  • Trẻ em có độ tuổi từ 12 đến 16 đi du lịch một mình cũng sẽ được chấp nhận bảo hiểm theo chương trình này chỉ khi tính phí bảo hiểm theo bảng phí chuẩn của người lớn. Với những trường hợp này, chỉ chi trả các quyền lợi cho chương trình trẻ em.

2. Giải thích từ ngữ tại hợp đồng bảo hiểm du lịch Bảo Việt

1. “Thương tật thân thể do tai nạn”: nghĩa là thương tật thân thể phát sinh trực tiếp và duy nhất bởi một lực tác động bất ngờ, mạnh, từ bên ngoài và có thể nhìn thấy được.

2. “Hành lý”: nghĩa là hành lý cá nhân, tư trang thường được mang theo chuyến đi và thuộc sở hữu của Người được bảo hiểm.

3. “Cắt bớt chuyến đi”: nghĩa là việc hủy bỏ chuyến đi và trở về nơi cư trú hoặc nơi hoạt động kinh doanh sau khi đến nơi đến theo hành trình của chuyến đi.

4. “Trẻ em”: nghĩa là một đứa trẻ phụ thuộc chưa lập gia đình, bao gồm cả con riêng và con nuôi hợp pháp của người có tên trên hợp đồng bảo hiểm, có độ tuổi từ 6 tháng đến 16 tuổi vào ngày bắt đầu hiệu lực của đơn bảo hiểm.

5. “Phương tiện chuyên chở thông thường”: nghĩa là:

  • bất cứ loại xe buýt, xe taxi, xe của khách sạn, phà, tàu đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu thủy, tàu hỏa, xe điện, tàu điện ngầm, hoặc các phương tiện công cộng khác do người vận chuyển có giấy phép vận chuyển hành khách thông thường cung cấp.
  • bất cứ loại máy bay thông thường hoặc máy bay trực thăng nào được cung cấp và vận hành bởi hãng hàng không hoặc một công ty chuyên chở hàng không có giấy phép vận chuyển hành khách thông thường và chỉ di chuyển giữa các sân bay thương mại hoặc các bãi đáp trực thăng thương mại được cấp phép.
  • bất cứ loại xe chuyên chở nào đi kèm với chuyến hành trình hàng không thông thường hoạt động theo tuyến và theo lịch trình cố định.

6. “Thành viên gia đình được bảo hiểm”: nghĩa là vợ/chồng hợp pháp của người được bảo hiểm, con cái (con ruột hoặc con nuôi), anh chị em ruột, anh chị em dâu/rể, bố mẹ, bố mẹ vợ/chồng, ông bà, cháu, người giám hộ hợp pháp và bố mẹ kế.

7. “Bệnh viện”: nghĩa là bất kỳ cơ sở y tế nào được cấp giấy phép hoạt động theo luật pháp của nước sở tại và đáp ứng tất cả các yêu cầu sau đây:

  • hoạt động chủ yếu vì mục đích tiếp nhận và chăm sóc y tế hoặc điều trị ốm đau, bệnh tật cho người được bảo hiểm dựa trên quy định về điều trị nội trú
  • chỉ tiếp nhận bệnh nhân nội trú dưới sự theo dõi của bác sĩ điều trị hoặc bác sĩ cố vấn tại bất cứ thời điểm nào
  • duy trì các cơ sở vật chất phục vụ cho việc chẩn đoán và điều trị bệnh cho bệnh nhân và cung cấp (hợp lý) các cơ sở vật chất phục vụ cho việc phẫu thuật trong khuôn viên của cơ sở y tế, được quản lý bởi hay sẵn có đối với cơ sở y tế..
  • cung cấp dịch vụ y tá toàn thời gian dưới sự giám sát của một nhân viên y tá.
  • có các bác sĩ có bằng cấp hợp pháp tại nơi cư trú

“Bệnh viện”: sẽ không bao gồm các cơ sở sau:

  • Nơi điều trị bệnh tâm thần; nơi cung cấp các dịch vụ chữa trị bệnh tâm thần, bao gồm cả thiểu năng trí tuệ; khoa tâm thần của một bệnh viện;
  • Viện dưỡng lão; Nhà dưỡng lão; Trung tâm cai nghiện rượu, ma túy;
  • Bệnh xá hoặc nơi điều trị suối khoáng; nhà an dưỡng, điều dưỡng; khu điều trị đặc biệt của một bệnh viện được sử dụng chủ yếu làm nơi điều trị cho các bệnh nhân cai nghiện rượu và ma túy hoặc làm nhà an dưỡng, cơ sở chăm sóc mở rộng của y tá, khu dưỡng bệnh, điều dưỡng.

8. “Người được bảo hiểm”: nghĩa là người được nêu tên trên giấy yêu cầu bảo hiểm hoặc là người yêu cầu bảo hiểm đồng thời cũng là người có tên trên hợp đồng bảo hiểm.

9. “Cá nhân được bảo hiểm”: nghĩa là những người được chấp nhận bảo hiểm có tên trong giấy yêu cầu bảo hiểm.

10. “Mất mắt”: nghĩa là mù toàn bộ và mất vĩnh viễn khả năng nhìn của một bên mắt hoặc cả hai mắt dù đã được phẫu thuật hoặc điều trị.

11. “Mất chi”: nghĩa là tình trạng bị cắt rời một cánh tay tại vị trí từ cổ tay trở lên hoặc một cẳng chân tại vị trí từ mắt cá chân trở lên, hoặc mất toàn bộ khả năng sử dụng của chi

12. “Mất toàn bộ khả năng sử dụng”: nghĩa là mất vĩnh viễn toàn bộ chức năng.

13. “Thời hạn tối đa của một chuyến đi”: nghĩa là khoảng thời gian 180 ngày kể từ ngày bắt đầu của hành trình

14. “Bác sĩ chuyên khoa”, “Bác sĩ điều trị” , “Bác sĩ đa khoa”: nghĩa là bác sĩ chuyên khoa Tây y có trình độ và bằng cấp, đăng ký hành nghề hợp pháp theo quy định của luật pháp tại nước mà việc yêu cầu bồi thường phát sinh và nơi điều trị y tế được tiến hành, nhưng không bao gồm bác sĩ là bản thân người có tên trong bảo hiểm hoặc người thân của họ.

15. “Các chi phí điều trị y tế”: nghĩa là những chi phí thực tế mà người có tên trên hợp đồng bảo hiểm chi trả cho bác sĩ chuyên khoa, bác sĩ điều trị hoặc bác sĩ đa khoa hoặc bệnh viện cho những điều trị y tế, phẫu thuật hoặc dịch vụ chăm sóc của y tá bao gồm cả các chi phí cho vật dụng y tế cần thiết, chi phí thuê xe cấp cứu hoặc chi phí cho y tá chăm sóc chuyên nghiệp tại nhà, nhưng không bao gồm chi phí chăm sóc và chữa răng trừ khi việc điều trị đó nhằm mục đích cấp cứu và cần thiết vì nguyên nhân thương tật do tai nạn đối với răng tự nhiên chắc khỏe.

16. “Thời hạn bảo hiểm”: có ý nghĩa như được quy định trong bản Phụ lục bảo hiểm bị giới hạn bởi thời hạn tối đa của một chuyến đi. Ngoại trừ mục 9 và phần 2, quyền lợi bảo hiểm này sẽ có hiệu lực kể từ khi bắt đầu “chuyến đi” được bảo hiểm.

17. “Thương tật toàn bộ vĩnh viễn” nghĩa là sau 12 tháng liên tục thương tật toàn bộ mà nguyên nhân là thương tật thân thể do tai nạn và diễn ra trong thời gian 30 ngày sau ngày bị tai nạn, người sở hữu bảo hiểm hoàn toàn không có khả năng làm công việc thường làm hoặc mất hoàn toàn khả năng lao động trong suốt phần đời còn lại của họ.

18. “Tiền mang theo”: nghĩa là tiền mặt, séc, séc du lịch và ủy nhiệm chi của người sở hữu bảo hiểm, không bao gồm thẻ tín dụng và thẻ tích lũy có giá trị.

19. “Nơi hoạt động kinh doanh”: là nơi mà người có tên trên hợp đồng bảo hiểm thường làm việc trong lãnh thổ Việt Nam

20. “Nơi cư trú”: là nơi mà người có tên trên hợp đồng bảo hiểm thường sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam.

21. “Chương trình bảo hiểm”: nghĩa là loại hình hoặc mức độ bảo hiểm được quy định trong giấy yêu cầu bảo hiểm và/hoặc hợp đồng bảo hiểm mà người có tên trên hợp đồng bảo hiểm đã thanh toán tiền phí bảo hiểm.

22. “Bản Phụ lục của đơn bảo hiểm”: là một bản phụ lục được đính kèm và là một phần của đơn bảo hiểm.

23. “Bệnh có sẵn”: nghĩa là thương tật, ốm đau, bệnh tật hoặc tình trạng bệnh tật của người sở hữu bảo hiểm tồn tại trước thời hạn hiệu lực của đơn bảo hiểm và đã có dấu hiệu hoặc triệu chứng mà người yêu cầu bảo hiểm nhận biết được hoặc lẽ ra đã nhận biết được một cách hợp lý.

24. “Xe ô tô riêng”: nghĩa là bất cứ loại động cơ di chuyển bốn bánh nào, nhưng không bao gồm loại xe được cấp giấy phép hoạt động chuyên chở hành khách thông thường hoặc chuyên chở hàng hóa để bán hoặc giao hàng.

25. “Ốm đau”: là tình trạng ốm đau hoặc bệnh tật do tác động của bệnh lý và phát sinh trong chuyến đi nhưng loại trừ trường hợp bệnh có sẵn.

26. “Giấy tờ thông hành”: nghĩa là những loại giấy tờ sau của người sở hữu bảo hiểm:

  • Giấy tờ tùy thân: hộ chiếu, thị thực và các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh mục đích nhập cảnh.
  • Vé du lịch: vé tàu hỏa hoặc phương tiện giao thông công cộng có giá trị vượt quá 2.000.000 VND hoặc tương đương, vé tàu thủy (chuyến đi kéo dài từ 24 tiếng đồng hồ trở lên) hoặc vé máy bay cho chuyến đi.

27. “Chuyến đi”: nghĩa là:

– Vùng 1: kỳ nghỉ hay chuyến đi của Người sở hữu bảo hiểm và bắt đầu từ 0h.01 phút sáng ngày khởi hành theo lịch trình và kết thúc khi hết thời hạn bảo hiểm quy định trong đơn.

– Vùng 2, 3 và 4: kỳ nghỉ hay chuyến đi của Người được bảo hiểm và bắt đầu có hiệu lực 3 tiếng đồng hồ trước khi Người được bảo hiểm rời Việt Nam theo lịch trình để đến địa điểm ở nước ngoài và sẽ kết thúc khi một trong những điều kiện sau đây xảy ra:

(a) Hết thời hạn bảo hiểm được quy định trong đơn.

(b) Người được bảo hiểm trở về Việt Nam (căn cứ vào dấu nhập cảnh của hải quan).

28. “Quê Hương”: là nơi Người được bảo hiểm được sinh ra và/hoặc có tư cách công dân

Biểu phí và các thông tin liên quan quý anh chị có thể xem tại Tab Biểu phí, tài liệu, khuyến mãi, thủ tục,….